I. Đánh giá chung
Trước những dự báo tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, sự phục hồi của các ngành, lĩnh vực chưa đồng đều; cùng với đó, số lượng đơn đặt hàng và quy mô đơn hàng giảm làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất công nghiệp tháng 02/2022... Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tháng 02/2023 giảm 12,15% so với tháng trước nhưng tăng 7,76% so với cùng kỳ; Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 5.653,5 tỷ đồng, giảm 4,5% so với tháng trước và tăng 57,1% so với cùng kỳ; Giá trị xuất khẩu ước đạt 2,02 tỷ USD, giảm 20,8% so với tháng trước, tăng 4,1% so với cùng kỳ.

II. Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu

1. Sản xuất công nghiệp và sản phẩm chủ yếu

Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 02/2023 ước giảm 12,15% so với tháng trước nhưng tăng 7,76% so với cùng kỳ. Trong đó:
+ Ngành khai khoáng ước giảm 12,02% so với tháng trước và giảm 0,74% so với cùng kỳ;
+ Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ước giảm 12,29% so với tháng trước nhưng tăng 7,81% so với cùng kỳ;
+ Ngành sản xuất và phân phối điện ước giảm 5,31% so với tháng trước nhưng tăng 6,98% so với cùng kỳ;
+ Ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải ước giảm 0,17% so với tháng trước nhưng tăng 30,9% so với cùng kỳ.
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu tăng so với tháng trước: Đồng tinh luyện, đồng lõi ước đạt 3,5 nghìn tấn, tăng gấp hơn 2 lần, tăng 8,7% so với cùng kỳ; gạch xây dựng bằng gốm, sứ ước đạt 5 Tr.SP, tăng 29,9%, tăng 1,6% so với cùng kỳ; Camera truyền hình ước đạt 6,9 Tr.SP, tăng 19,8%, tăng 1,2% so với cùng kỳ; quặng sắt và tinh sắt chưa nung ước đạt 37,8 nghìn tấn, tăng 18,2%, giảm 26,7% so với cùng kỳ; đá khai thác ước đạt 165,5 nghìn mᶟ, tăng 12,7%, tăng 5,3% so với cùng kỳ; sắt thép các loại ước đạt 148,4 nghìn tấn, tăng 11,7%, tăng 68,3% so với cùng kỳ; xi măng ước đạt 205,1 nghìn tấn, tăng 8,3%, tăng 20,6% so với cùng kỳ; nước máy thương phẩm ước đạt 2939,2 nghìn mᶟ, tăng 1,9%, tăng 32,9% so với cùng kỳ; Vonfram và sản phẩm của Vonfram ước đạt 1,3 nghìn tấn, tăng 0,5%, giảm 46,3% so với cùng kỳ…
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu giảm so với tháng trước: Máy tính bảng ước đạt 0,6 Tr.SP, giảm 2%, tăng 10,9% so với cùng kỳ; điện thương phẩm ước đạt 428 Tr.Kwh, giảm 3,8%, tăng 8% so với cùng kỳ; phụ tùng khác của xe có động cơ ước đạt 5,3 Tr.SP, giảm 4,5%, tăng 3,9% so với cùng kỳ; điện sản xuất ước đạt 141 Tr.Kwh, giảm 6%, tăng 6,5% so với cùng kỳ; điện thoại thông minh ước đạt 7,9 Tr.SP, giảm 7,1%, tăng 2,8% so với cùng kỳ (Trong đó: Điện thoại có giá dưới 3 triệu ước đạt 3,9 Tr.SP, tăng 2,6%, tăng 4,2% so với cùng kỳ; điện thoại có giá từ 3 đến dưới 6 triệu ước đạt 2,1 Tr.SP, giảm 8,4%, tăng 1,2% so với cùng kỳ; điện thoại có giá từ 6 triệu trở lên ước đạt 1,9 Tr.SP, giảm 21,4%, tăng 1,8% so với cùng kỳ); sản phẩm may ước đạt 7,9 Tr.SP, giảm 14,5%, tăng 22,2% so với cùng kỳ; tai nghe khác ước đạt 4,6 Tr.SP, giảm 16,3%, tăng 7,5% so với cùng kỳ; than sạch khai thác ước đạt 119,5 nghìn tấn, giảm 20,1%, tăng 14,7% so với cùng kỳ; thiết bị và dụng cụ khác trong y khoa ước đạt 131,2 Tr.SP, giảm 22,7%, tăng 14,1% so với cùng kỳ…

2. Kinh doanh thương mại, dịch vụ

Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội tháng 02/2023 ước đạt 5.653,5 tỷ đồng, giảm 4,5% so với tháng trước và tăng 57,1% so với cùng kỳ. Trong đó:
- Phân theo thành phần kinh tế:
+ Khu vực kinh tế Nhà nước ước đạt 203,3 tỷ đồng, giảm 5,3% so với tháng trước và tăng 14,9% so với cùng kỳ;
+ Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước ước đạt 5.439 tỷ đồng, giảm 4,4% so với tháng trước và tăng 59,3% so với cùng kỳ;
+ Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 11,2 tỷ đồng, giảm 5,6% so với tháng trước và tăng 57,2% so với cùng kỳ.
- Phân theo ngành kinh tế:
+ Doanh thu bán lẻ hàng hóa ước đạt 3.989,7 tỷ đồng, giảm 5,7% so với tháng trước và tăng 40% so với cùng kỳ;
+ Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống, lữ hành ước đạt 969,7 tỷ đồng, tăng 1,9% so với tháng trước và gấp 3,7 lần so với cùng kỳ;
+ Doanh thu dịch vụ khác ước đạt 694,1 tỷ đồng, giảm 5,6% so với tháng trước và tăng 42,1% so với cùng kỳ.
- Chỉ số giá tiêu dùng tháng 02/2023 tăng 0,19% so với tháng trước và tăng 3,52% so với cùng kỳ.

3. Xuất, nhập khẩu

- Xuất khẩu: Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh tháng 02/2023 ước đạt 2,02 tỷ USD, giảm 20,8% so với tháng trước, tăng 4,1% so với cùng kỳ. Trong đó:
+ Khu vực kinh tế trong nước ước đạt 58 triệu USD (Tr.USD), tăng 1% so với tháng trước và tăng 14,2% so với cùng kỳ;
+ Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 1,97 tỷ USD, giảm 21,3% so với tháng trước nhưng tăng 3,8% so với cùng kỳ.
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu so với tháng trước: Chè các loại ước đạt 0,15 Tr.USD, tăng 30%, giảm 20,4% so với cùng kỳ; sản phẩm từ sắt thép ước đạt 3,4 Tr.USD, tăng 29,4%, tăng 0,5% so với cùng kỳ; kim loại màu và tinh quặng kim loại màu ước đạt 24,7 Tr.USD, tăng 3,4%, giảm 17,7% so với cùng kỳ; sản phẩm may ước đạt 45,3 Tr.USD, tăng 3,2%, tăng 34,2% so với cùng kỳ; giấy và các sản phẩm từ giấy ước đạt 0,3 Tr.USD, giảm 3,8%, tăng 8,8% so với cùng kỳ; phụ tùng vận tải ước đạt 0,6 Tr.USD, giảm 5%, tăng 13,4% so với cùng kỳ; nhóm điện thoại máy tính bảng và linh kiện ước đạt 1,89 tỷ USD, giảm 21,6%, tăng 3,9% so với cùng kỳ (Trong đó: Máy tính bảng ước đạt 151 Tr.USD, giảm 5,7%, giảm 22,4% so với cùng kỳ; linh kiện điện tử và phụ tùng khác ước đạt 1,17 tỷ USD, giảm 20,9%, tăng 3,3% so với cùng kỳ; điện thoại thông minh ước đạt 566,6 Tr.USD, giảm 26,3%, tăng 15,5% so với cùng kỳ)...
- Nhập khẩu: Tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh tháng 02/2023 ước đạt 1,52 tỷ USD, tăng 3% so với tháng trước nhưng giảm 7,6% so với cùng kỳ. Trong đó, khu vực kinh tế, khu vực kinh tế trong nước ước đạt 36,3 triệu USD, giảm 8,7% so với tháng trước và tăng 14,3% so với cùng kỳ; khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 1,48 tỷ USD, tăng 3,4% so với tháng trước và giảm 8,1% so với cùng kỳ.
Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu so với tháng trước: Giấy các loại ước đạt 0,4 Tr.USD, tăng 9,9%, giảm 5,9% so với cùng kỳ; nguyên liệu và linh kiện điện tử ước đạt 1,4 tỷ USD, tăng 3,3%, giảm 10,1% so với cùng kỳ; nguyên, phụ liệu dệt may ước đạt 5,5 Tr.USD, tăng 1,5%, tăng 0,8% so với cùng kỳ; vải các loại ước đạt 13 Tr.USD, tăng 0,9%, tăng 19% so với cùng kỳ; chất dẻo (plastic) nguyên liệu ước đạt 9,3 Tr.USD, giảm 0,5%, tăng 38,3% so với cùng kỳ; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng ước đạt 13,2 Tr.USD, giảm 0,6%, tăng 7,9% so với cùng kỳ; sản phẩm từ sắt thép ước đạt 2,9 Tr.USD, giảm 4,1%, giảm 18,2% so với cùng kỳ; nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc ước đạt 4,6 Tr.USD, giảm 47,3%, tăng 61,9% so với cùng kỳ...

4. Công tác quản lý Nhà nước

Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra thực hiện các Quy hoạch, kế hoạch, chương trình về phát triển công nghiệp, thương mại, điện lực, khoáng sản... triển khai thực hiện các đề án, dự án của ngành năm 2023.
Tham mưu trình UBND tỉnh: Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hóa chất, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; chấp thuận phương án hướng tuyến điều chỉnh đường dây 110kV thuộc dự án “Đường dây và Trạm biến áp 110kV Núi Cốc”; Báo cáo xin ý kiến về việc tổ chức Hội chợ triển lãm “Công Thương - OCOP Thái Nguyên 2023”…
Báo cáo kết quả thực hiện: Kết quả xuất khẩu khoáng sản; tình hình hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025; kết quả thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; định mức tiêu hao năng lượng trong các ngành công nghiệp năm 2022; thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ năm 2022; công tác nội chính; thanh tra; thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển năng lượng giai đoạn 2016-2021; kết quả kiểm tra hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, việc tuân thủ thiết kế mỏ trong quá trình khai thác, việc thuê đất và sử dụng đất…
Tham gia ý kiến dự thảo: Nội dung Thông tư hướng dẫn ghi nhãn dinh dưỡng thực phẩm; sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2019/TT-BKHĐT ngày 17/5/2019 hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Phổ Yên và huyện Định Hóa; Đề án quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực Công Thương đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Nghị định của Chính phủ về quản lý, phát triển Cụm công nghiệp; kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030; chỉ thị tăng cường công tác đầu tư xây dựng cải tạo, chỉnh trang và quản lý nhà nước đối với các tuyến đường giao thông ngõ phố hiện hữu tại các đô thị trên địa bàn tỉnh; Dự thảo Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050; tiêu chí Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP thuộc Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2023-2025…
Triển khai thực hiện: Hướng dẫn thực hiện báo cáo hoạt động hóa chất 2022; báo cáo định kỳ tình hình kiểm định máy, thiết bị có vật tư yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương; đôn đốc yêu cầu báo cáo việc sản xuất kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; công tác kiểm tra sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện của kiểm tra viên điện lực thuộc đơn vị điện lực; giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri xã Thượng Đình gửi tới kỳ họp thứ 10, HĐND tỉnh khóa XIV tại CCN Thượng Đình huyện Phú Bình, CCN Cao Ngạn 1 Thành phố Thái Nguyên; Hướng dẫn cập nhật phần mềm quản lý xăng dầu trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và trao đổi về một số điểm mới về kinh doanh xăng dầu; xây dựng dự thảo kế hoạch hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030.
Công tác Thanh tra: Thực hiện 02 cuộc thanh tra, kiểm tra (01 cuộc thanh tra, 01 cuộc kiểm tra). Cụ thể: Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh tại siêu thị đối với Công ty TNHH Thái Hưng - Chi nhánh Thái Nguyên; Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; việc tuân thủ thiết kế mỏ; việc sử dụng đất tại 21 đơn vị. Phối hợp tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành, kiểm tra, kiểm soát chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh. Thực hiện công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.
Hoạt động khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp: Tổng hợp các đề án khuyến công địa phương, khuyến công quốc gia năm 2022; xây dựng kế hoạch khuyến công địa phương, khuyến công quốc gia năm 2023; Tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi thuộc dự án: Nhà Trung tâm sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh Thái Nguyên; thiết kế cơ sở dự án Trụ sở làm việc khối các cơ quan thuộc thành phố Phổ Yên, hạng mục cấp điện; hoàn thiện hồ sơ thanh quyết toán, thanh toán nội bộ các công trình đã và đang thực hiện; đối chiếu công nợ phải thu, phải trả các công trình đã thực hiện…
Hoạt động xúc tiến thương mại: Xây dựng kế hoạch tham gia gian hàng sản phẩm OCOP tại Hội nghị triển khai Chương trình hành động của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 30-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển Vùng đồng bằng sông Hồng tại tỉnh Quảng Ninh từ ngày 12-14/02/2023. Duy trì: Website Công Thương, Bản tin Kinh tế, sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Thái Nguyên; phần mềm cơ sở dữ liệu doanh nghiệp; phần mềm bản đồ số cụm công nghiệp...
Tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính: Tổng số hồ sơ tiếp nhận trong tháng 02/2023: 1.984 hồ sơ; đã giải quyết: 1.955 hồ sơ (trong đó: trước hạn 432 hồ sơ, đúng hạn: 1.523 hồ sơ, đang giải quyết 29 hồ sơ; không có hồ sơ nào quá hạn). Cụ thể: Lĩnh vực an toàn thực phẩm: 04 hồ sơ; lĩnh vực điện 03 hồ sơ; lĩnh vực hóa chất 01 hồ sơ; lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước: 42 hồ sơ; lĩnh vực quản lý cạnh tranh: 05 hồ sơ; lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ: 12 hồ sơ; lĩnh vực xúc tiến thương mại: 1.906 hồ sơ; lĩnh vực hoạt động xây dựng: 11 hồ sơ.
Trên đây là tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động ngành Công Thương Thái Nguyên tháng 02/2023./.