Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,64% so với tháng trước, tăng 18,35% so với cùng kỳ và tăng 0,11% so với tháng 12/2019: Chỉ số giá lương thực tăng 1,2% so với tháng trước, giảm 0,07% so với cùng kỳ, tăng 1,56% so với tháng 12/2019; chỉ số giá thực phẩm giảm 1,1% so với tháng trước, tăng 24,8% so với cùng kỳ nhưng giảm 0,14% so với tháng 12/2019.
Nhóm đồ uống và thuốc lá tăng 0,03% so với tháng trước, tăng 0,81% so với cùng kỳ và tăng 0,79% so với tháng 12/2019.
Nhóm may mặc, mũ nón, giầy dép tương đương tháng trước, tăng 1,32% so với cùng kỳ nhưng giảm 0,25% so với tháng 12/2019.
Nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng tăng 0,03% so với tháng trước, tăng 1,92% so với cùng kỳ và tăng 1,35% so với tháng 12/2019.
Nhóm thiết bị đồ dùng gia đình tăng 0,05% so với tháng trước, tăng 0,24% so với cùng kỳ nhưng giảm 0,01% so với tháng 12/2019.
Nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,4%  so với tháng trước, tăng 3,72% so với cùng kỳ và tăng 0,74% so với tháng 12/2019.
Nhóm giao thông giảm 5,51% so với tháng trước, giảm 3,71% so với cùng kỳ và giảm 6,72% so với tháng 12/2019.
Bưu chính viễn thông giảm 0,08% so với tháng trước, giảm 0,05% so với cùng kỳ và giảm 0,04% so với tháng 12/2019.
Nhóm giáo dục tăng 0,01% so với tháng trước, tăng 3,89% so với cùng kỳ và tăng 0,92% so với tháng 12/2019.
Nhóm văn hoá, giải trí và du lịch giảm 1,28% so với tháng trước, giảm 0,7% so với cùng kỳ và giảm 0,99% so với tháng 12/2019.
Vàng, ngoại tệ: Trong tháng 3/2020 chỉ số giá vàng tăng 2,95% so với tháng trước, tăng 24,08% so với cùng kỳ và tăng 10,02% so với tháng 12/2019; Chỉ số giá USD tương đương tháng trước, tăng 0,2% so với cùng kỳ và tăng 0,31% so với tháng 12/2019.

Nguồn Sở Công Thương Thái Nguyên