I. Đánh giá chung
Tháng 01/2021 là tháng giáp Tết Nguyên đán, hoạt động sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh co xu hướng giảm so với tháng trước; tuy nhiên, lượng tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp (nhất là nhóm vật liệu xây dựng) tăng cao nên lượng tồn kho một số sản phẩm công nghiệp trên địa bàn giảm so với cùng kỳ: Xi măng tồn 147,7 nghìn tấn, giảm 1,3%; sắt thép 70,5 nghìn tấn, giảm 11,7%; sản phẩm may tồn 18 nghìn sản phẩm, tăng 21% so với cùng kỳ; sản phẩm may tồn 18 nghìn sản phẩm, tăng 21% so với cùng kỳ; máy tính bảng và điện thoại thông minh tồn 0,8 triệu sản phẩm… Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) tháng 01/2021 ước đạt 63.392 tỷ đồng, giảm 13,5% so với tháng trước, tăng 3% so với cùng kỳ; giá trị xuất khẩu ước đạt 1.385 Tr.USD, tăng 2,2% so với tháng trước, tăng 1,5% so với cùng kỳ; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 4.121,3 tỷ đồng, tăng 5,3% so với tháng trước và tăng 10,3% so với cùng kỳ.
II. Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu
1. Sản xuất công nghiệp và sản phẩm chủ yếu
- Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) trên địa bàn tỉnh tháng 01/2021 ước đạt 63.392 tỷ đồng, giảm 13,5% so với tháng trước, tăng 3% so với cùng kỳ. Trong đó, ngành cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải tăng 4,7% so với tháng trước nhưng giảm 0,9% so với cùng kỳ; ngành sản xuất, phân phối điện với mức tăng 3,4% so với tháng trước, tăng 5,1% so với cùng kỳ; ngành khai khoáng giảm 5,9% so với tháng trước, giảm 0,3% so với cùng kỳ; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 14% so với tháng trước nhưng tăng 3% so với cùng kỳ…
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu tăng so với tháng trước: Máy tính bảng ước đạt 0,7 Tr.SP, tăng 5,7%, giảm 30,5% so với cùng kỳ; nước máy thương phẩm ước đạt 2.466 nghìn mᶟ, tăng 5,6%, tăng 2% so với cùng kỳ; điện sản xuất ước đạt 170 Tr.Kwh, tăng 4,7%, tăng 3,8% so với cùng kỳ; sản phẩm may ước đạt 6,6 Tr.SP, tăng 2,5%, tăng 17,1% so với cùng kỳ; tai nghe khác ước đạt 3,6 Tr.SP, tăng 2,5%, giảm 23% so với cùng kỳ; Camera truyền hình ước đạt 4,8 Tr.SP, tăng 2,1%, giảm 3,4% so với cùng kỳ; thiết bị và dụng cụ khác trong y khoa ước đạt 118 Tr.SP, tăng 1,5%, tăng 29,2% so với cùng kỳ; mạch điện tử tích hợp ước đạt 18,5 Tr.SP, tăng 1,4%, tăng 83,1% so với cùng kỳ; phụ tùng khác của xe có động cơ ước đạt 4,5 Tr.SP, tăng 1,3%, tăng 24,2% so với cùng kỳ; sắt thép các loại ước đạt 134,5 nghìn tấn, tăng 0,8%, tăng 4,7% so với cùng kỳ; điện thương phẩm ước đạt 410 Tr.Kwh, tăng 0,2%, tăng 8,7% so với cùng kỳ; gạch xây dựng bằng gốm, sứ ước đạt 4,5 Tr.SP, tăng 0,2%, tăng 22% so với cùng kỳ; đá khai thác ước đạt 271 nghìn mᶟ, tăng 0,1%, giảm 2,1% so với cùng kỳ…
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu giảm so với tháng trước: Than sạch khai thác ước đạt 77,5 nghìn tấn, giảm 3,5%, giảm 5,9% so với cùng kỳ; Vonfram và sản phẩm của Vonfram ước đạt 1,4 nghìn tấn, giảm 4,1%, tăng 10,8% so với cùng kỳ; quặng sắt và tinh sắt chưa nung ước đạt 40 nghìn tấn, giảm 9,3%, tăng 3,2% so với cùng kỳ; điện thoại thông minh ước đạt 7,4 Tr.SP, giảm 10,2%, tăng 1,9% so với cùng kỳ (trong đó: Điện thoại có giá từ 3 đến dưới 6 triệu ước đạt 2,2 Tr.SP, giảm 5%, tăng 3,2% so với cùng kỳ; điện thoại có giá dưới 3 triệu ước đạt 3 Tr.SP, giảm 6,9%, tăng 0,7% so với cùng kỳ; điện thoại có giá từ 6 triệu trở lên ước đạt 2,2 Tr.SP, giảm 18,6%, tăng 2,5% so với cùng kỳ); xi măng ước đạt 207,4 nghìn tấn, giảm 18,7%, tăng 42,2% so với cùng kỳ; đồng tinh quặng (Cu>20%) ước đạt 3,5 nghìn tấn, giảm 13,8%, tăng 2,1% so với cùng kỳ…
2. Kinh doanh thương mại, dịch vụ
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn tỉnh tháng 01/2021 ước đạt 4.121,3 tỷ đồng, tăng 5,3% so với tháng trước và tăng 10,3% so với cùng kỳ. Trong đó, khu vực kinh tế nhà nước ước đạt 190,4 tỷ đồng, tăng 3,5% so với tháng trước và tăng 12,1% so với cùng kỳ; khu vực kinh tế ngoài nhà nước ước đạt 3.921,7 tỷ đồng (chiếm tỷ trọng 95,2% thị phần bán lẻ), tăng 5,4% so với tháng trước và tăng 10,2% so với cùng kỳ; khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 9,2 tỷ đồng, tăng 0,2% so với tháng trước và tăng 10,8% so với cùng kỳ.
- Chỉ số giá tiêu dùng tháng 01/2021 tăng 0,7% so với tháng trước nhưng giảm 1,65% so với cùng kỳ. Chỉ số giá vàng giảm 1,88% so với tháng trước nhưng tăng 27% so với cùng kỳ; chỉ số giá USD giảm 0,24% so với tháng trước và giảm 0,28% so với cùng kỳ.
3. Xuất, nhập khẩu
- Xuất khẩu: Giá trị xuất khẩu trên địa bàn tỉnh tháng 01/2021 ước 1.385 triệu USD, tăng 2,2% so với tháng trước và tăng 1,5% so với cùng kỳ. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước ước đạt 31,6 Tr.USD, tăng 2,3% so với tháng trước, tăng 18,8% so với cùng kỳ; khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 1.353,7 Tr.USD (chiếm tỷ trọng 97,7% tổng giá trị xuất khẩu), tăng 2,2% so với tháng trước, tăng 1,2% so với cùng kỳ.
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu so với tháng trước: Điện thoại thông minh ước đạt 530 Tr.USD, tăng 20,2%, giảm, 33,6% so với cùng kỳ; sản phẩm từ sắt thép ước đạt 2 Tr.USD, tăng 7%, tăng 5,9% so với cùng kỳ; máy tính bảng ước đạt 140 Tr.USD, tăng 3,6%, giảm, 26,7% so với cùng kỳ; sản phẩm may ước đạt 33 Tr.USD, tăng 2,1%, tăng 21,9% so với cùng kỳ; kim loại màu và tinh quặng kim loại màu ước đạt 12,1 Tr.USD, tăng 1,7%, tăng 66,9% so với cùng kỳ; phụ tùng vận tải ước đạt 0,5 Tr.USD, giảm 2,5%, tăng 2,9% so với cùng kỳ; linh kiện điện tử và phụ tùng khác ước đạt 639 Tr.USD, giảm 6%, tăng 93,3% so với cùng kỳ; giấy và các sản phẩm từ giấy ước đạt 0,3 Tr.USD, giảm 9,1%, tăng 34,7% so với cùng kỳ; chè các loại ước đạt 0,1 Tr.USD, giảm 27,5%, tăng 22% so với cùng kỳ…
- Nhập khẩu: Giá trị nhập khẩu trên địa bàn tỉnh tháng 01/2021 ước đạt 1.328 triệu USD, tăng 6,7% so với tháng trước và tăng 10,4% so với cùng kỳ. Trong đó, trong nước ước đạt 26,5 triệu USD, tăng 2,1% so với tháng trước và tăng 39,1% so với cùng kỳ; khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ước đạt 1.302 triệu USD, tăng 6,8% so với tháng trước và tăng 9,9% so với cùng kỳ.
Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu so với tháng trước: Máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng ước đạt 12,2 Tr.USD, tăng 6,1%, giảm 3,9% so với cùng kỳ; nguyên liệu và linh kiện điện tử ước đạt 1,27 tỷ USD, tăng 5,8%, tăng 9,6% so với cùng kỳ; sản phẩm từ sắt thép ước đạt 2,9 Tr.USD, tăng 4,8%, tăng 1,4% so với cùng kỳ; vải các loại ước đạt 13,5 Tr.USD, tăng 4,7%, tăng 17,4% so với cùng kỳ; nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc ước đạt 1,5 Tr.USD, tăng 2%, giảm 24,7% so với cùng kỳ; giấy các loại ước đạt 0,4 Tr.USD, tăng 1,4%, giảm 18,7% so với cùng kỳ; chất dẻo (plastic) nguyên liệu ước đạt 8,3 Tr.USD, tăng 0,9%, tăng 3,6% so với cùng kỳ; nguyên, phụ liệu dệt may ước đạt 4,5 Tr.USD, giảm 22,6%, tăng 9,8% so với cùng kỳ…
4. Công tác quản lý Nhà nước
Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra thực hiện các Quy hoạch phát triển Công nghiệp, Thương mại, Điện lực và Quy hoạch các loại khoáng sản... triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án của Ngành năm 2021.
Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Chỉ thị Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021; thành lập Ban Chỉ đạo Tết Tân Sửu 2021; Kế hoạch hoạt động Ban Chỉ đạo Tết Nguyên đán năm 2021; Kế hoạch thực hiện các hoạt động phục vụ Tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021; đăng ký nội dung trình tại Kỳ họp tổng kết, HĐND tỉnh khóa XIII…
Báo cáo kết quả thực hiện xuất khẩu tinh quặng titan tồn kho; một số chỉ tiêu kinh tế ngành Công Thương về hạ tầng thương mại; tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2020; tiến độ thực hiện rà soát khu vực khoáng sản thiếc, wolfram huyện Đại Từ; tổng kết công tác thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; kết quả thực hiện đề án phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020; kết quả thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; sơ kết công tác phòng, chống dịch Covid-19 năm 2020; tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình quản lý hoạt động hóa chất; đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu hạ tầng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp giai đoạn 2016-2020…
Triển khai xây dựng Chương trình công tác ngành Công Thương Thái Nguyên năm 2021; kế hoạch cải cách hành chính năm 2021; quy chế quản lý, sử dụng tài sản công và khoán chi tiêu nội bộ - phân phối thu nhập của cơ quan sở Công Thương năm 2021; rà soát danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương còn hiệu lực; công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Tân Sửu và mùa Lễ hội Xuân 2021; kế hoạch Cao điểm chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trước, trong và sau Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021; tăng cường công tác an toàn, phòng chống cháy nổ trong mùa khô, dịp Tết Nguyên đán, Lễ hội đầu năm 2021 và thời gian tổ chức Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII; rà soát, hệ thống hóa văn bản và tự kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, cập nhập cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật năm 2021…
Tham gia ý kiến Dự án điều chỉnh mạng lưới quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025; kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030; quyết định quy định đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025; nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu nhà ở dành cho người thu nhập thấp tại xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên; cung cấp thông tin xây dựng Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025; dự thảo báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ muối I ốt giai đoạn 2017 – 2020; thẩm định hồ sơ Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết khu đô thị Gò Cao 1, thuộc đô thị mới Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ; dự thảo đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025”; dự thảo Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030…
Thực hiện 01 cuộc kiểm tra chuyên ngành việc thực hiện các quy định pháp luật trong hoạt động điện lực của Điện lực thành phố Thái Nguyên; 03 cuộc kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp của 11 đơn vị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính là 2.500.000 đồng.
Thẩm định hồ sơ và cấp: 06 thẻ an toàn điện; 03 Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu; 03 đăng ký hoạt động khuyến mại; 01 Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn; 01 đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại; 01 sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu; 01 Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai; 01 Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; 01 Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; 01 đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại; 01 Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm; 01 Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG; cấp lại 01 Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Tiếp nhận 06 Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; 1.360 Thông báo thực hiện khuyến mại; 117 Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại.
Duy trì: Trang Website, Bản tin Kinh tế Công Thương, sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Thái Nguyên; hoàn thiện hoạt động phần mềm dịch vụ công phục vụ đăng ký thủ tục; công tác tiếp dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.
Trên đây là tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động ngành Công Thương Thái Nguyên tháng 01/2021./.